Trang chủ / Đăng ký kinh doanh / Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh [2024]

Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh [2024]

11/03/2023 - 409 Lượt xem

Trong quá trình hoạt động của mình, doanh nghiệp có thể thành lập địa điểm kinh doanh để mở rộng hoạt động kinh doanh của mình. Vậy địa điểm kinh doanh là gì? Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh như thế nào? Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách thức, thủ tục, hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh theo đúng quy định pháp luật giúp bạn có thể tự thực hiện tại nhà. Mời bạn đọc cùng HTD Law Lang tìm hiểu các vấn đề trên dưới bài viết sau đây nhé!

Mục lục

1. Địa điểm kinh doanh là gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2020, Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.

Địa điểm kinh doanh có các đặc điểm sau:

  • Là một đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, không có tư cách pháp nhân, không có con dấu riêng.
  • Hạch toán phụ thuộc hoàn toàn vào doanh nghiệp chính.
  • Là nơi doanh nghiệp tiến hành một/một số hoạt động kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp chính.
  • Địa điểm kinh doanh không có chức năng đại diện theo ủy quyền cho doanh nghiệp giống như chi nhánh.

2. Tại sao phải thành lập địa điểm kinh doanh?

HTD Law Lang chuyên dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh

Liên hệ 0986.509.086 (zalo) để được tư vấn, báo phí ngay!

Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng thương hiệu sang một địa điểm khác ngoài trụ sở của doanh nghiệp chính, doanh nghiệp có thể lựa chọn 1 trong 3 loại hình là địa điểm kinh doanh, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tùy theo mục đích của mình.

Sau đây là một số ưu điểm của việc thành lập địa điểm kinh doanh để Quý doanh nghiệp xem xét lựa chọn:

  • Địa điểm kinh doanh có ưu thế hơn trong việc thực hiện hoạt động kinh doanh so với văn phòng đại diện.
  • Có thể thành lập ở nhiều địa điểm khác nhau, không cần cùng tỉnh hoặc thành phố với doanh nghiệp chính.
  • Khi không có nhu cầu kinh doanh nữa thì thủ tục chấm dứt hoạt động gọn nhẹ và tiết kiệm thời gian.
  • Địa điểm kinh doanh chỉ đóng thuế môn bài cho hoạt động kinh doanh của mình (mức thuế môn bài chỉ 1.000.000 VNĐ/ năm cho một địa điểm kinh doanh, tính theo năm tài chính của doanh nghiệp).

3. Điều kiện thành lập địa điểm kinh doanh

3.1 Chủ thể nào có quyền thành lập địa điểm kinh doanh?

Theo pháp luật hiện hành thì tất cả các doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đều có thể tiến hành thành lập địa điểm kinh doanh theo thủ tục luật định.

Ngoài ra, bạn cũng có thể thành lập địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, địa điểm kinh doanh này sẽ thuộc quyền quản lý trực tiếp của chi nhánh.

3.2  Tên của địa điểm kinh doanh:

Theo quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp năm 2020 và Điều 20 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, tên của địa điểm kinh doanh được quy định như sau:

  • Tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
  • Tên của địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Địa điểm kinh doanh”.
  • Ngoài tên bằng tiếng Việt, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt.
  • Phần tên riêng trong tên địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.
  • Tên địa điểm kinh doanh không được đặt trùng, gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký, không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang, tên của tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp.

Ví dụ: Địa điểm kinh doanh Công ty TNHH A

3.3 Địa chỉ thành lập địa điểm kinh doanh:

Địa điểm kinh doanh phải có trụ sở và trụ sở tuân theo quy định của pháp luật. Địa chỉ trụ sở của địa điểm kinh doanh không được là nhà tập thể, nhà chung cư.

Doanh nghiệp có thể thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh với địa chỉ đăng ký trụ sở chính, nơi mà chưa có chi nhánh thay vì chỉ được lập ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh.

Địa chỉ đặt địa điểm kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam phải có đầy đủ các đơn vị hành chính sau:

  • Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn
  • Xã/phường/thị trấn
  • Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
  • Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương

3.4 Ngành nghề kinh doanh của địa điểm kinh doanh: 

Ngành nghề đăng ký cho địa điểm kinh doanh phải nằm trong số ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp chính, có thể hẹp hơn ngành nghề của doanh nghiệp chính, có thể trùng với ngành nghề của doanh nghiệp chính, nhưng không được rộng hơn hoặc nằm ngoài danh sách ngành nghề của danh nghiệp chính

3.5 Người đứng đầu của địa điểm kinh doanh

Người đứng đầu địa điểm kinh doanh là cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi dân sự được Doanh nghiệp/chi nhánh bổ nhiệm.

4. Trình tự, thủ tục và hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh

4.1 Chuẩn bị hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh

Hồ sơ thành địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh

  • Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Theo mẫu quy định tại phụ lục II-7 ban hành theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
  • Văn bản ủy quyền về việc nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh của người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).

Hồ sơ thành địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp

  • Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đứng đầu chi nhánh ký (Theo mẫu quy định tại phụ lục II-7 ban hành theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
  • Văn bản ủy quyền về việc nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh của người đứng đầu chi nhánh và bản sao giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).

Ghi chú:  Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong thông báo lập địa điểm kinh doanh. Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan

4.2 Trình tự, thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh

Bước 1: Chuẩn bị thông tin, soạn thảo hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh.

Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh gửi tới cơ quan đăng ký kinh doanh nơi dự định thành lập địa điểm kinh doanh qua 1 trong 3 phương thức sau:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thuộc phòng đăng ký kinh doanh.
  • Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính viễn thông đến Phòng Đăng ký kinh doanh.
  • Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)

Thời gian giải quyết hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh là 3 ngày.

Lệ phí công bố thông tin: 100.000 VNĐ/lần đăng ký

Bước 3: Thẩm định và cấp giấy chứng nhận thành lập địa điểm kinh doanh. Hồ sơ sau khi được nộp và chấp nhận hợp lệ, sở kế hoạch đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận thành lập địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp.

Bước 4: Công bố thông tin, thủ tục công bố nội dung đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh là bắt buộc khi nhận kết quả. Nội dung công bố bao gồm giấy chứng nhận hoạt động địa điểm kinh doanh và thông tin ngành nghề kinh doanh.

Trên đây là 04 bước cơ bản cho việc thành lập địa điểm kinh doanh công ty, quý khách hàng vui lòng tham khảo

>>> Nếu doanh nghiệp có quyết định thành lập địa điểm kinh doanh nhưng không đăng ký tại Cơ quan đăng ký kinh doanh thì có bị phạt không? Mời bạn đọc cùng tìm hiểu câu trả lời trong bài viết: Không đăng ký địa điểm kinh doanh có bị phạt không?

5. Các việc cần làm sau khi thành lập địa điểm kinh doanh

Sau khi thực hiện thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh với Cơ quan đăng ký kinh doanh, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp cần tiến hành một số công việc sau: 

  • Treo biển hiệu tại trụ sở địa điểm kinh doanh.
  • Địa điểm kinh doanh thực hiện kê khai và đóng thuế môn bài là 1.000.000 đồng/năm nếu doanh nghiệp năm thành lập không được miễn thuế môn bài.
  • Kê khai, báo cáo thuế tại cơ quan thuế quản lý của địa điểm kinh doanh nếu phát sinh hoạt động kinh doanh (nếu địa điểm kinh doanh khác tỉnh so với trụ sở chính của doanh nghiệp).

Thành Lập địa điểm Kinh Doanh

6. Phân biệt địa điểm kinh doanh, chi nhánh và văn phòng đại diện

Trong quá trình hoạt động của mình, ngoài trụ sở chính, doanh nghiệp còn có thể thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Mỗi loại hình này sẽ có những đặc điểm khác nhau. Dưới đây là bảng so sánh một vài đặc điểm của chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh: 

Đặc điểm Chi nhánh Văn phòng đại diện Địa điểm kinh doanh
Khái niệm Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền.  Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó.  Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.
Hoạt động kinh doanh Được đăng ký kinh doanh tất cả các ngành nghề công ty đăng ký. Không có chức năng kinh doanh, chỉ có chức năng đại diện theo ủy quyền của Công ty. Được đăng ký một số ngành nghề công ty đăng ký.

 

Con dấu, giấy phép hoạt động Có thể có con dấu riêng;

Có giấy chứng nhận hoạt động riêng.

Có thể có con dấu riêng;

Có giấy chứng nhận hoạt động riêng.

Không có dấu riêng;

Có Giấy chứng nhận hoạt động riêng.

Ký kết hợp đồng;

Xuất hóa đơn

Được phép ký hợp đồng kinh tế nhưng phải có ủy quyền của doanh nghiệp.

Được phép sử dụng và xuất hóa đơn.

Không được đứng tên trên hợp đồng kinh tế.

Không được đăng ký, sử dụng hóa đơn.

Không được đứng tên trên hợp đồng kinh tế;

Không được đăng ký, sử dụng hóa đơn.

Mã số thuế Có mã số thuế riêng 13 số. Chi nhánh kê khai thuế theo mã số thuế chính là mã số chi nhánh ghi nhận tại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. Có mã số thuế riêng 13 số. Văn phòng đại diện kê khai thuế theo mã số thuế chính là mã số Văn phòng ghi nhận tại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. Không có mã số thuế riêng.

Đối với địa điểm kinh doanh cùng tỉnh thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính sẽ kê khai và nộp thuế cho địa điểm kinh doanh.

Đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính, Địa điểm phải đăng ký mã số thuế phụ thuộc tại Cục thuế nơi địa điểm kinh doanh đặt trụ sở và kê khai theo mã số thuế phụ thuộc.

Các loại thuế phải nộp Thuế môn bài

Thuế Giá trị gia tăng

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân. Thuế môn bài.

 

7. Một số câu hỏi thường gặp khi thành lập địa điểm kinh doanh?

Doanh nghiệp có thể thành lập địa điểm kinh doanh ở đâu?

Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh:

  • Thành lập địa điểm kinh doanh cùng phường với trụ sở công ty hoặc trụ sở chi nhánh;
  • Thành lập địa điểm kinh doanh cùng quận với trụ sở công ty hoặc trụ sở chi nhánh;
  • Thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh với trụ sở công ty hoặc trụ sở chi nhánh;
  • Thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh với trụ sở công ty hoặc trụ sở chi nhánh. 

Địa điểm kinh doanh có được phát sinh hoạt động kinh doanh không?

Có. Địa điểm kinh doanh hoàn toàn có thể phát sinh các hoạt động kinh doanh.

Có thể thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh không?

Có thể. Doanh nghiệp có thể thành lập nhiều địa điểm kinh doanh ở các tỉnh khác nhau và khác tỉnh với trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc trụ sở chi nhánh. 

Địa điểm kinh doanh có phải kê khai thuế hàng quý không?

Đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh phát sinh hoạt động kinh doanh: địa điểm kinh doanh sử dụng chung mẫu hóa đơn của đơn vị chủ quản cho từng địa điểm kinh doanh, gửi Thông báo phát hành hóa đơn của từng địa điểm kinh doanh; kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế nơi địa điểm đặt địa chỉ.

Trường hợp không phát sinh hoạt động kinh doanh tại địa điểm kinh doanh thì không phải kê khai chỉ cần thực hiện: Đăng ký cam kết không phát sinh hoạt động kinh doanh cho địa điểm kinh doanh khác tỉnh.

Địa điểm kinh doanh có phải đóng thuế không?

Có. Địa điểm kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài hàng năm là 1.000.000 đồng/năm. Đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh phát sinh hoạt động kinh doanh thì địa điểm kinh doanh kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế nơi địa điểm đặt địa chỉ.

Địa điểm kinh doanh có được sử dụng con dấu không?

Địa điểm kinh doanh không được đăng ký và sử dụng con dấu. 

Trên đây là bài viết của chúng tôi về thủ tục thành lập Địa điểm kinh doanh. Quý khách hàng cần báo giá dịch vụ vui lòng liên hệ với chúng tôi ngay theo thông tin:

CÔNG TY TNHH HTD L.A.W.L.A.N.G CONSULTATION

Điện thoại: 0986.509.086

Email: lawlangconsultationltd@gmail.com

Địa chỉ: NO12-LK12-21, khu đất dịch vụ Dọc Bún 1, phường La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

Chúng tôi rất mong được hợp tác với quý khách hàng trong công việc!

Có HTD Law Lang, không lo lắng!